Các thông số trên lốp xe máy thật sự đóng vai trò quan trọng khi nó truyền đạt lại một lượng lớn thông tin cần biết, nhưng tiếc là không phải ai cũng hiểu được điều đó. Có rất nhiều ký hiệu được khắc, đúc trên thành lốp, và mỗi một ký hiệu biểu thị một ý nghĩa khác nhau.
Thường thì kí hiệu lớn nhất, dễ dàng đập vào mắt bạn khi nhìn vào thành lốp xe chính là tên thương hiệu hoặc nhà sản xuất lốp xe, ví dụ như Michelin. Bên cạnh tên nhà sản xuất, thương hiệu thường sẽ là tên của dòng lốp hoặc logo, nhằm giúp cho bạn biết mục đích sử dụng hay công dụng của lốp xe này là gì (enduro, sport,…).
Bạn đang xem: Kích cỡ lốp xe máy
Nội dung tóm tắt bài viết
1 Kích cỡ lốpKích cỡ lốp

Chiều rộng
Số đầu tiên trong kích cỡ lốp đại diện cho chiều rộng của lốp xe máy. Chiều rộng được đo theo một đường thẳng từ điểm ngoài cùng của lốp xe phía này, ngang qua rãnh, và đến điểm ngoài cùng của lốp xe ở phía đối diện.
Tỷ lệ khung hình
Tỷ lệ khung hình chính là mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều cao của lốp xe. Số nhỏ hơn chính là biểu thị phần trăm tỷ lệ chiều cao so với chiều rộng. Ví dụ, nếu tỷ lệ khung hình là 80, thì có nghĩa là chiều cao mặt cắt ngang lốp xe của bạn là 80% so với chiều rộng của nó.
Đường kính vành xe
Số cuối cùng chính là biểu thị cho đường kính vành xe của lốp xe bạn, tính bằng đơn vị inch. Các loại thông số về đường kính vành thường sẽ áp dụng cho cả 2 bánh, ví dụ như 17 inch hay 16 inch. Tuy nhiên, một số dòng xe dành cho nam, mang phong cách mạnh mẽ, thể thao sẽ có kích thước vành trước, vành sau là 18/16 hay 17/16.
Tải trọng tối đa
Tùy vào nhà sản xuất xe mà tải trọng tối đa hoặc sẽ hiện thị theo đơn vị pound hoặc kg. Nó nằm bên cạnh một thông số an toàn khác chính là áp suất lốp xe (tính bằng psi, kg hay kPa). Nó chính là ký hiệu của khả năng chịu tải của mỗi bánh. Mỗi chỉ số sẽ tương ứng với từng khả năng chịu tải khác nhau. Dưới đây là bảng chỉ số tải trọng tối của bánh xe.
Chỉ số | Kg | Chỉ số | Kg | Chỉ số | Kg | Chỉ số | Kg |
0 | 45 | 21 | 82.5 | 42 | 150 | 63 | 272 |
1 | 46.2 | 22 | 85 | 43 | 155 | 64 | 279 |
2 | 47.5 | 23 | 87.5 | 44 | 160 | 65 | 289 |
3 | 48.7 | 24 | 90 | 45 | 165 | 66 | 299 |
4 | 50 | 25 | 92.5 | 46 | 170 | 67 | 307 |
5 | 51.5 | 26 | 95 | 47 | 170 | 68 | 314 |
6 | 53 | 27 | 97.5 | 48 | 175 | 69 | 324 |
7 | 54.5 | 28 | 100 | 49 | 180 | 70 | 335 |
8 | 56 | 29 | 103 | 50 | 190 | 71 | 345 |
9 | 58 | 30 | 106 | 51 | 195 | 72 | 355 |
10 | 60 | 31 | 109 | 52 | 200 | 73 | 365 |
11 | 61.5 | 32 | 112 | 53 | 206 | 74 | 375 |
12 | 63 | 33 | 115 | 54 | 212 | 75 | 387 |
13 | 65 | 34 | 117 | 55 | 218 | 76 | 400 |
14 | 67 | 35 | 121 | 56 | 224 | 77 | 412 |
15 | 69 | 36 | 125 | 57 | 230 | 78 | 425 |
16 | 71 | 37 | 128 | 58 | 236 | 79 | 437 |
17 | 73 | 38 | 132 | 59 | 243 | 80 | 450 |
18 | 75 | 39 | 136 | 60 | 250 | 81 | 462 |
19 | 77.5 | 40 | 140 | 61 | 257 | 82 | 475 |
20 | 80 | 41 | 145 | 62 | 265 | 83 | 487 |
Tốc độ tối đa
Tốc độ tối đa là một thông số quan trọng không kém các thông số kia, nó biểu đạt tốc độ tối đa mà lốp xe có thể vận hành được dựa trên áp lực lạm phát và tải trọng tối đa. Để tìm tải trọng tối đa và áp lực lạm phát, bạn cần kiểm tra bên hông của lốp xe. Phía trên, chúng mình đã cung cấp bảng chỉ số tải trọng tối đa. Tốc độ tối đa sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái để biểu đạt ý nghĩa thông số của mình. Một lưu ý nhỏ dành cho thông số này chính là một lốp xe có xếp hạng tốc độ là Z thì không có tốc độ tối đa, nó chỉ được nhận định là trên 240 km/giờ mà thôi. Bảng dưới đây cung cấp các chữ cái tương ứng với tốc độ tối đa nào.
Biểu tượng vận tốc | Tốc độ tối đa (dặm/giờ) | Tốc độ tối đa(km/giờ) |
J | 62 | 100 |
K | 68 | 110 |
L | 75 | 120 |
M | 81 | 130 |
N | 87 | 140 |
P | 93 | 150 |
Q | 99 | 160 |
R | 106 | 170 |
S | 112 | 180 |
T | 118 | 190 |
U | 124 | 200 |
H | 130 | 210 |
V200 | 137 | 220 |
V230 | 143 | 230 |
V or V240 | 149 | 240 |
V250 | 155 | 250 |
V260 | 161 | 260 |
W or V270 | 168 | 270 |
V280 | 174 | 280 |
V290 | 180 | 290 |
Y or V300 | 186 | 300 |
Z | Trên 149 | trên 240 |
Cấu trúc lốp

Một số kí hiệu khác
WW: viết tắt của White Wall, có nghĩa là lốp xe trắng.
Xem thêm: Vck Futsal Châu Á 2016 : ViệT Nam Giành Vé Dự World Cup
TT: viết tắt của Tube-type Tire, là lốp loại ống và yêu cầu ống khí bên trong.
TL: viết tắt của Tubeless Tire, có nghĩa lốp xe không săm, không sử dụng săm và lắp trực tiếp trên vành xe.
M/C: viết tắt của Motorcycle tire, có nghĩa là lốp xe này chỉ sử dụng cho xe máy
Bảng quy đổi kích cỡ lốp các loại xe thông dụng | ||||||
Loại xe | Bánh | Cỡ niềng | Cỡ lốp zin (Cỡ ruột xe) | Quy đổi kích cỡ (theo cỡ zin) | Cỡ lốp lớn nhất | Ghi chú |
Xe số nhỏ (trước năm 2008) » Các bạn có thể quan tâm: Vay tiền mua xe máy – Giải pháp mới trong thời điểm hiện tại |